Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số của tỉnh Hải Dương

Thứ sáu - 25/03/2022 12:01 427 0
Ngày 24 tháng 3 năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương đã ra Quyết định số 707/QĐ-UBND về ban hành Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tại tỉnh Hải Dương.
Theo đó, Bộ Chỉ số chuyển đổi số tỉnh Hải Dương áp dụng cho 19 Sở, Ban, Ngành, Cụ thể: Văn phòng UBND tỉnh ;Sở Kế hoạch và Đầu tư;  Sở Tài chính; Sở Công  thương; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ; Sở Y tế; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Tư pháp; Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng; Thanh tra tỉnh; Ban Quản lý các khu công nghiệp; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh; và áp dụng cho UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Bộ chỉ số chuyển đổi số tỉnh Hải Dƣơng cấp Sở chỉ 01 trụ cột chính là Chính quyền số, bao gồm 06 nhóm chỉ số thành phần, mỗi nhóm chỉ số thành phần có các tiêu chí và tiêu chí con.
- Chỉ số đánh giá về Chuyển đổi nhận thức;
- Chỉ số đánh giá về Kiến tạo thể chế;
- Chỉ số đánh giá về Phát triển Hạ tầng và nền tảng số;
- Chỉ số đánh giá về Hoạt động Chính quyền số;
- Chỉ số đánh giá về An toàn, an ninh mạng;
- Chỉ số đánh giá về Đào tạo và phát triển nhân lực.
Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp huyện được cấu trúc gồm 03 trụ cột chính là Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số. Trụ cột Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số có 07 nhóm chỉ số thành phần, mỗi nhóm chỉ số thành phần có các tiêu chí con.
+ Chỉ số đánh giá về Chuyển đổi nhận thức;
+ Chỉ số đánh giá về Kiến tạo thể chế;
+ Chỉ số đánh giá về Phát triển Hạ tầng và nền tảng số;
+ Chỉ số đánh giá về Thông tin và Dữ liệu số;
+ Chỉ số đánh giá về Hoạt động Chính quyền số;
+ Chỉ số đánh giá về An toàn, an ninh mạng;
+ Chỉ số đánh giá về Đào tạo và phát triển nhân lực
Cấu trúc Chỉ số chuyển đổi số cấp Sở, ban, ngành của tỉnh
Trụ cột Chính quyền số gồm 06 chỉ số chính, 32 chỉ số thành phần và 63 tiêu chí, cụ thể như sau:
Chỉ số Chuyển đổi nhận thức gồm 04 chỉ số thành phần, với 09 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm: Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về chuyển đổi số, Chính quyền số; sự quan tâm của người đứng đầu đối với Chuyển đổi số, Chính quyền số; chủ trương, định hướng của cơ quan, đơn vị về chuyển đổi số, Chính quyền số; ngày chuyển đổi số.
Chỉ số Kiến tạo thể chế gồm 04 chỉ số thành phần, với 08 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm: Kế hoạch, chương trình, đề án chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; Chuyển đổi số của ngành, lĩnh vực; Tổ chức, nhân sự chuyên trách về chuyển đổi số; Ngân sách cho công nghệ thông tin.
Chỉ số Phát triển hạ tầng và nền tảng số gồm 04 chỉ số thành phần, với 06 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm: Trang bị máy tính cho cán bộ công chức; Mạng LAN, internet, WAN; Kết nối Mạng Truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước; kết nối, chia sẻ dữ liệu, dữ liệu mở.
Chỉ số Hoạt động Chính quyền số gồm 11 chỉ số thành phần, với 21 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm: Thư điện tử; Hệ thống Quản lý văn bản điều hành; Chữ ký điện tử, chữ ký số; Các ứng dụng số cơ bản; Hệ thống thông tin báo cáo; Hoạt động kiểm tra thông qua môi trường số; Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến; Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ trực tuyến; Tỷ lệ HSTT; Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích; Cổng Thông tin điện tử.
Chỉ số An toàn, an ninh mạng gồm gồm 05 chỉ số thành phần, với 07 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm: Triển khai an toàn, an ninh theo mô hình 04 lớp; Bảo vệ hệ thống thông tin theo cấp độ; Mức độ lây nhiễm mã độc; Xử lý tấn công mạng; Tỷ lệ nâng cao năng lực ứng cứu sự cố.
Chỉ số Đào tạo và phát triển nhân lực Chính quyền số gồm 03 chỉ số thành phần, với 12 tiêu chí. Các chỉ số thành phần gồm: Cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin; Đào tạo kỹ năng số; Đào tạo kỹ năng an toàn thông tin.
Cấu trúc Chỉ số chuyển đổi số UBND huyện, thị xã, thành phố
Trụ cột Chính quyền số gồm 06 chỉ số chính, 31 chỉ số thành phần và 71 tiêu chí, cụ thể như sau: Chỉ số Chuyển đổi nhận thức gồm 04 chỉ số thành phần, với 11 tiêu chí. Chỉ số Kiến tạo thể chế gồm 04 chỉ số thành phần, với 10 tiêu chí. Chỉ số Phát triển hạ tầng và nền tảng số gồm 04 chỉ số thành phần, với 08 tiêu chí. Chỉ số Hoạt động Chính quyền số gồm  12 chỉ số thành phần, với 24 tiêu chí. Chỉ số An toàn, an ninh mạng gồm 04 chỉ số thành phần, với 06 tiêu chí. Chỉ số Đào tạo và phát triển nhân lực Chính quyền số gồm 03 chỉ số thành phần, với 12 tiêu chí.
Trụ cột Kinh tế số gồm 19 chỉ số thành phần, 41 tiêu chí, cụ thể như sau: Chỉ số Chuyển đổi nhận thức gồm 03 chỉ số thành phần, với 08 tiêu chí. Chỉ số Kiến tạo thể chế gồm 03 chỉ số thành phần, với 06 tiêu chí. Chỉ số Hạ tầng và nền tảng số gồm 03 chỉ số thành phần, với 07 tiêu chí. Chỉ số Thông tin và Dữ liệu số gồm 02 chỉ số thành phần, với 04 tiêu chí. Chỉ số Hoạt động kinh tế số gồm 07 chỉ số thành phần, với 15 tiêu chí. Chỉ số Đào tạo và phát triển nhân lực Kinh tế số gồm 01 chỉ số thành phần, với 01 tiêu chí.
Trụ cột Xã hội số gồm 20 chỉ số thành phần, 47 tiêu chí, cụ thể như sau: Chỉ số Chuyển đổi nhận thức: gồm 03 chỉ số thành phần, với 09 tiêu chí. Chỉ số Kiến tạo thể chế gồm 03 chỉ số thành phần, với 07 tiêu chí. Chỉ số Hạ tầng và nền tảng số gồm 02 chỉ số thành phần, với 06 tiêu chí. Chỉ số Thông tin và Dữ liệu số gồm 03 chỉ số thành phần, với 05 tiêu chí. Chỉ số Hoạt động xã hội số gồm 04 chỉ số thành phần, với 06 tiêu chí. Chỉ số An toàn, an ninh mạng gồm 03 chỉ số thành phần, với 03 tiêu chí. Chỉ số Đào tạo và phát triển nhân lực Xã hội số gồm 02 chỉ số thành phần, với 10 tiêu chí.
Điểm đánh giá của Chỉ số chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh được tổng hợp từ “Điểm tự đánh giá” và ”Điểm Hội đồng thẩm định”. Kết quả được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
Điểm đánh giá của Chỉ số chuyển đổi số của UBND các huyện, thị xã, thành phố theo từng trụ cột Chính quyền số, Kinh tế số, Xã hội số, được tổng hợp từ “Điểm tự đánh giá” và ”Điểm Hội đồng thẩm định”. Kết quả được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
Điểm của Chỉ số chuyển đổi số các cơ quan, đơn vị sẽ là điểm trung bình cộng của cả 03 trụ cột Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số. Cách tính điểm xếp hạng sẽ dựa trên tổng điểm của các tiêu chí.
bcs 1
Một phần bảng Bộ Chỉ số.

Việc công bố kết quả đánh giá do Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, đánh giá và tham mưu cho UBND tỉnh quyết định công bố trong Quý I của năm liền kề sau năm đánh giá. Kết quả đánh giá, xếp hạng được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông.
Hà Dương

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây